Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven
trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường
giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương
mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư
mới. - Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao
thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là
đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức
hoặc nhân dân đầu tư. - Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ
(HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét. - Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp
và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét. - Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV
đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét. - Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV
đường bộ trên 300 mét.
1.Giá
đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản
Loại đất
|
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
|
Bến
Cát +Tân Uyên
|
Phú
Giáo +Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1.
Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2. Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3.
Đất rừng sản xuất:
4.
Đất nuôi trồng thủy sản:
|
160
130
100
70
190
150
110
80
60
80
|
130
110
90
70
150
130
100
80
50
70
|
110
90
70
55
120
110
90
65
50
70
|
80
70
60
55
100
80
70
65
45
60
|
70
60
50
35
80
70
60
45
45
50
|
60
50
40
35
70
60
50
45
30
45
|
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất
trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh
(ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn,
đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản
xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất
trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông
nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt
đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp
giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không
tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách
HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách
HLBV đường bộ trên 300 mét.
Cự
ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
2.
Giá đất ở tại nông thôn
Loại
đất
|
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
|
TX.Thủ
Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
|
Bến
Cát +Tân Uyên
|
Phú
Giáo +Dầu Tiếng
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị
trí 1
Vị
trí 2
Vị
trí 3
Vị
trí 4
|
1.540
1.100
650
370
|
1.100
900
550
370
|
1.000
750
500
300
|
750
500
380
300
|
660
360
260
150
|
450
300
200
150
|
Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất ở
trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và
tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu
sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất
trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông
nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt
đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp
và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không
tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách
HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách
HLBV đường bộ trên 300 mét.
- Cự ly cách HLBV được
xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
- Mức giá đất cụ thể
bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính
kèm.
- Trường hợp thửa
đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ
tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp thửa đất
có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp
dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất
nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp
loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu
vực để áp giá.
- Trường hợp thửa
đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì
áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.
3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT:
1.000 đ/m2)
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường:
Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú
Mỹ, Định Hòa):
Loại
đô thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
III
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
Loại
5
|
18.000
12.000
7.200
4.800
2.400
|
5.400
4.200
3.000
1.800
960
|
3.600
2.400
1.200
840
580
|
1.800
1.200
840
600
480
|
2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị
trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
Loại
đô thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
8.000
6.000
4.000
2.000
|
3.000
2.500
1.500
800
|
1.500
1.000
700
500
|
800
700
500
400
|
3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên
Hưng, Tân Phước Khánh):
Loại đô thị
|
Loại đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
6.500
4.500
2.750
1.750
|
2.750
1.750
1.250
850
|
1.000
750
550
450
|
750
550
450
350
|
4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng
(Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
Loại
đô thị
|
Loại
đường phố
|
Mức giá chuẩn theo vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại
1
Loại
2
Loại
3
Loại
4
|
4.500
2.500
1.500
1.000
|
1.500
1.000
700
400
|
700
500
400
300
|
500
400
300
200
|
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp
đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp
giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV
đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV
đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được
xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá
chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp thửa đất
nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ
tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa
đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là
áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa
đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng
theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp
giá.
- Trường hợp thửa
đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì
áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị
để áp giá.
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất
ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở
tại đô thị cùng loại.
5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các
huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh
giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa
các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông
nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân
địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực
đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa
phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất
phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu
vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh
có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử
dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp
dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường
hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai
huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn
huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện,
thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa
phương hoặc thị trấn tới các xã
- Tương tự như
trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác
định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với
các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường
hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch
thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở
vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá
đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất
giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng
mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn
sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
+ Trường hợp đặc
biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường,
thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn
phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá
của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Nguồn:
Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất
năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|